ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG NGẠN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 59 /BC-UBND
|
Quảng Ngạn, ngày 06 tháng 6 năm 2023
|
BÁO CÁO
Công tác CCHC 6 tháng đầu năm 2023, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023
Thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy, HĐND xã và chương trình công tác năm 2023; Kế hoạch số 203 /KH- UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân huyện Quảng Điền về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh huyện Quảng Điền năm 2023, Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 30/12/2022 về Cải cách hành chính gắn với phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số năm 2023 của UBND xã Quảng Ngạn và Công văn số 334/UBND ngày 28/02/2023 của UBND huyện Quảng Điền về việc hướng dẫn xây dựng báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2023. UBND xã Quảng Ngạn báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2023 như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1.Về Công tác CCHC: UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 04/01/2022 về Cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 của xã Quảng Ngạn; Kế hoạch số115/KH-UBND ngày 30/12/2022 về Cải cách hành chính gắn với phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số năm 2023 của UBND xã Quảng Ngạn, đầu tuần đều tổ chức giao ban giữa Chủ tịch và các các bộ công chức cơ quan về công tác CCHC. Ngoài ra Uỷ ban nhân dân xã đã bàn hành các kế hoạch:
+ Kế hoạch 01/KH-UBND, ngày 03/01/2023 Về tổ chức đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính công tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Uỷ ban nhân dân xã Quảng Ngạn năm 2023
+ Kế hoạch số 02/KH-UBND, ngày 04/01/2023 về đánh giá nội bộ năm 2023
+ Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày04/01/2023 về kiểm tra, kỷ luật, kỷ cương hành chính và việc thực hiện nhiệm vụ của công chức tại xã Quảng Ngạn năm 2023.
+ Kế hoạch số 12/KH-UBND, ngày 10/01/2023 Về việc chuyển đổi số năm 2023
+ Kế hoạch số 16/QĐ-UBND, ngày 13/01/2023 Về việc thành lập đoàn kiểm tra công vụ, chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và văn hoá công sỏ của cán bộ công chức năm 2023
+ Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 11/01/2023 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023;
+ Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 11/01/2023 về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023;
+ Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 11/01/2023 về tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn xã năm 2023;
+ Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 12/01/2023 về triển khai thực hiện đề án văn hóa công vụ năm 2023;
+ Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 18/01/2023 về theo dõi thi hành pháp luật năm 2023;
+ Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 16/01/2023 về rà soát văn, hệ thống hoá bản quy phạm pháp luật năm 2023;
+ Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 10/01/2023 về chuyển đổi số trên địa bàn xã năm 2023;
+ Kế hoạch 36/KH-UBND, ngày 28/01/2023 Về việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2023
+ Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 13/01/2023 về triển khai xây dựng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015;
+ Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 13/01/2023 về mục tiêu chất lượng và kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng năm 20223;
+ Quyết định số 15/QĐ-UBND, ngày 13/01/2023 về phê duyệt kế hoạch đánh giá nội bộ hệ thống hoá quản lý chất lượng theo tiêu châunr ISO 9001:2015 tại UBND xã năm 2023
+ Quyết định 08/QĐ-UBND, ngày 06/01/2023 về Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý tài sản công thuộc cơ quan xã Quảng Ngạn năm 2023
2. Tiến độ thực hiện Kế hoạch CCHC: Căn cứ vào kết quả cụ thể đã thực hiện trong 6 tháng đầu năm, UBND xã đã thực hiện hoàn thành đảm bảo đúng theo quy định 17 nhiệm vụ. Vậy tỉ lệ hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch đặt ra là 65,38% trong tổng số nhiệm vụ cả năm
3. Công tác kiểm tra CCHC: UBND xã đã ban hành nhiều Kế hoạch để triển khai thực hiện cụ thể: Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 04/01/2023 về kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính về việc thực hiện nhiệm vụ của công chức tại xã Quảng Ngạn năm 2023; Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 11/01/2023 về kiểm tra công vụ, chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và văn háo công sở năm 2023. Với mục đích nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của cán bộ, công chức trong tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính, góp phần tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính nhà nước; Đánh giá đúng thực trạng tình hình công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện về công tác cải cách hành chính của UBND xã, thông qua đó kịp thời nhân rộng các cá nhân điển hình tiên tiến, phát hiện những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, xác định nguyên nhân, trách nhiệm, đề xuất các giải pháp nhằm tháo gỡ vướng mắc, khó khăn và khắc phục những tồn tại, hạn chế để nâng cao kết quả công tác cải cách hành chính của UBND xã. Trên cơ sở kết quả kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong năm 2023 để xem xét, đánh giá và bình xét danh hiệu thi đua cuối năm đối với cán bộ, công chức.
4.Về công tác thông tin, tuyên truyền CCHC:
UBND xã đã ban hành và triển khai Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 11/01/2023 về Tuyên truyền công tác cải cách hành chính trên địa bàn xã năm 2023. Chỉ đạo cán bộ, công chức thường xuyên cập nhật kịp thời, đồng thời triển khai niêm yết tại bảng niêm yết danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã và bảng thông báo tại Bộ phận TN&TKQ danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết. Ngoài ra, thông qua Đài truyền thanh của xã, trang thông tin điện tử xã để tuyên truyền về Kế hoạch CCHC năm 2023, các văn bản chỉ đạo điều hành liên quan công tác cải cách hành chính của cấp trên và xã. Thường xuyên tăng cường công tác tuyên truyền trên Trang thông tin điện tử của xã; hệ thống đài truyền thanh xã nhằm nâng cao nhận thức về cải cách hành chính cho toàn thể cán bộ, công chức và người dân khi đến giao dịch TTHC.
Trong 6 tháng đầu năm 2023, đã tuyên truyền trên trang thông tin điện tử 100 tin, bài về công tác CCHC
Trong sáu tháng đầu năm Uỷ ban nhân dân xã Quảng Ngạn phố hợp với Phòn nội Vụ, Chi đoàn Liên cơ quan 2 và xã Đoàn Quảng Ngạn tổ chức tuyên truyền về công tác sử dụng dịch vụ công trực tuyến, từng bước nâng cao chi số CCHC, đồng thời nâng tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến tạo thuận lợi hco bà con nhân dân
5 Tổng hợp, cập nhật tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, UBND huyện giao: Từ ngày 15 tháng 12 năm 2022 đến 05 tháng 6 năm 2023 có 47 YKCĐ
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
- Kết quả xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Công tác xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) được UBND xã quan thâm thực hiện. UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 18KH-UBND ngày 11/01/2023 về việc xây dựng văn bản QPPL năm 2023. Việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND xã được thực hiện chặt chẽ, đảm bảo đúng quy trình, thủ tục theo quy định của Luật ban hành VBQPPL ngày 22/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành VBQPPL ngày 18/06/2020 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
- Kết quả tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, thi hành pháp luật: Nhằm xem xét, đánh giá thực trạng tình hình thi hành pháp luật, từ đó có cơ sở thực tiễn để kịp thời xem xét, giải quyết hoặc đề nghị giải quyết các vướng mắc, bất cập trong quá trình thi hành pháp luật trên địa bàn xã, UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 18/01/2023 về việc theo dõi thi hành pháp luật năm 2023
- Kết quả thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật: Ngay từ đầu năm, UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 11/01/2023 về thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn xã năm 2023. Chỉ đạo công chức Tư pháp-Hộ tịch tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến bằng nhiều hình thức các nội dung theo kế hoạch đã được UBND xã phê duyêt.
- Kết quả kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (Số lượng văn bản đã được kiểm tra, rà soát; tiến độ, kết quả xử lý văn bản sau kiểm tra, rà soát; kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật).
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
- Kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC: Uỷ ban nhân dân xã ban hành Kế hoạch số115/KH-UBND ngày 30/12/2022 về Cải cách hành chính gắn với phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số năm 2023 với 26 nhiệm vụ trọng tâm; Ban hành Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày16/01/2023 Về việc Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn xã Quảng Ngạn năm 2023. Trong quý I chưa có TTHC được rà soát và có phương án cắt giảm, đơn giản hoá TTHC.
Phụ lục 2
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
17
|
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
|
|
2.1
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
26
|
|
2.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
17
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
3.1
|
Số phòng đã kiểm tra
|
Cơ quan,
|
0
|
|
3.2
|
Số UBND cấp xã đã kiểm tra
|
Cơ quan,
|
0
|
Dự kiến trong Quý III
|
3.3
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
%
|
0
|
|
3.3.1
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vấn đề
|
0
|
|
3.3.2
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong
|
Vấn đề
|
0
|
|
4
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
|
0
|
|
4.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
22
|
|
4.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
4.3
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
4.4
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
5
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao
|
|
|
|
5.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
5.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
5.3
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
5.4
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
0
|
|
6
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
|
|
6.1
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
541
|
|
6.2
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
2
|
|
7
|
Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 1
|
0
|
|
Phụ lục 3
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Tổng số VBQPPL do địa phương ban hành
|
Văn bản
|
01
|
|
1.1.
|
Số VBQPPL do cấp huyện ban hành
|
Văn bản
|
0
|
|
1.2.
|
Số VBQPPL do cấp xã ban hành
|
Văn bản
|
01
|
|
2.
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
|
2.1.
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền
|
Văn bản
|
01
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra
|
%
|
100
|
|
2.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra
|
Văn bản
|
0
|
|
2.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
3.
|
Rà soát VBQPPL
|
|
0
|
|
3.1.
|
Số VBQPPL đã rà soát thuộc thẩm quyền
|
Văn bản
|
01
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát
|
%
|
100
|
|
3.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát
|
Văn bản
|
0
|
|
3.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
0
|
|
Phụ lục 4
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU
BÁO CÁO CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
|
1.1.
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại địa phương
|
Thủ tục
|
133
|
|
|
1.1.1.
|
Số TTHC cấp huyện (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
0
|
|
|
1.1.2.
|
Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
133
|
|
|
2.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
0
|
|
|
2.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền
|
Thủ tục
|
0
|
|
|
2.3.
|
Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Thủ tục
|
0
|
|
|
3.
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
0
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.1.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
99,82
|
UBND cấp xã báo cáo
|
|
3.2.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
541
|
|
3.2.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn
|
Hồ sơ
|
540
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định TTHC
|
%
|
100
|
|
|
3.3.1.
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận (trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
Hồ sơ
|
0
|
|
|
3.3.2.
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
Hồ sơ
|
0
|
|
|
Phụ lục 5
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1.1.
|
Tỷ lệ hoàn thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn cấp huyện đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Chính phủ
|
%
|
|
|
1.2.
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tại địa phương
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.2.1
|
Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.2.2
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015
|
%
|
|
|
2.
|
Số liệu về biên chế công chức
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số biên chế được giao trong năm
|
Người
|
22
|
|
2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
22
|
|
2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức hành chính
|
Người
|
1
|
|
2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
0
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
88
|
|
3.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
3.1.
|
Tổng số người làm việc được giao
|
Người
|
22
|
|
3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
22
|
|
3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo
|
Người
|
3
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015
|
%
|
88
|
|
Phụ lục 6
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
|
1.
|
Vị trí việc làm của công chức, viên chức
|
|
|
|
|
1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra (nếu có)
|
Cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
2.
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
|
|
|
2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
11
|
|
|
2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
0
|
|
|
2.3.
|
Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.
|
Người
|
0
|
|
|
2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
0
|
|
|
2.5.
|
Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
0
|
|
|
3.
|
Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
0
|
|
|
4.
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).
|
|
|
|
|
4.1.
|
Số lãnh đạo cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
0
|
|
|
4.2.
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND huyện bị kỷ luật.
|
|
0
|
|
|
4.3.
|
Số công chức cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
0
|
|
|
4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
0
|
|
|
4.5.
|
Số cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật.
|
Người
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 7
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công
|
%
|
|
|
1.1.
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
|
|
1.2.
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
|
|
2.
|
Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) tại địa phương (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số ĐVSN công lập tại địa phương
|
Đơn vị
|
|
|
2.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
|
|
2.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.1.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% - dưới 100% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% - dưới 70% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10% - dưới 30% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.5.
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.6.
|
Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Đơn vị
|
|
|
Phụ lục 8
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản mới nhất
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 1
|
0
|
|
2.
|
Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND các huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh - 100% UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Chưa có = 0
2 cấp = 1
3 cấp = 2
|
2
|
|
3.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
0
|
|
4.
|
Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP).
|
Chưa = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 2
|
|
|
5.
|
Số liệu về trao đổi văn bản điện tử
|
|
|
|
5.1.
|
Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
|
|
|
5.1.1.
|
Tỷ lệ UBND cấp huyện đã kết nối, liên thông với UBND tỉnh
|
%
|
|
|
5.1.2.
|
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND huyện.
|
%
|
100
|
|
5.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).
|
%
|
|
|
5.2.1
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp huyện
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã
|
%
|
100
|
UBND cấp xã
báo cáo
|
5.3.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung của tỉnh
|
|
|
|
5.3.1.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp huyện đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
5.3.2.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
100
|
|
6.
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
6.1.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
6.1.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
140
|
|
6.1.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
140
|
|
6.1.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.2.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
6.2.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.2.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.2.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
0
|
|
6.3.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
100
|
|
6.3.1.
|
Tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của địa phương
|
Thủ tục
|
|
|
6.3.2.
|
Số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ tục
|
133
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)
|
%
|
187
|
|
6.4.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
541
|
|
6.4.2.
|
Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến
|
Hồ sơ
|
541
|
|
6.5.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến
|
%
|
|
|
6.5.1.
|
Tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.2.
|
Số TTHC đã được tích hợp, triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của tỉnh.
|
Thủ tục
|
|
|